Have been là thì gì? Cấu trúc và cách dùng chuẩn nhất

Update on

Trong tiếng Anh, have been là một cấu trúc phổ biến nhưng không phải ai cũng biết cách sử dụng đúng thì khi gặp nó. Have been không chỉ xuất hiện trong các cuộc hội thoại hàng ngày mà còn xuất hiện thường xuyên trong các bài thi ngôn ngữ. 

Vậy đã bao giờ bạn tự hỏi have been thuộc thì gì và khi nào cần dùng đúng cách chưa? Ở bài viết này mình sẽ giúp bạn khám phá ý nghĩa và cách sử dụng thì khi gặp have been. Cụ thể nội dung chính như sau: 

  • Have been là gì?
  • Have been là thì gì?
  • Cấu trúc have been
  • Phân biệt 2 cụm từ have been và have gone

Hãy cùng tìm hiểu chi tiết để nắm vững cách sử dụng cấu trúc này một cách chính xác!

Nội dung quan trọng
– Have been có thể được gọi là một trợ động từ với nghĩa là đã từng, đã được. Have been được dùng để diễn tả một hành động hoặc trạng thái đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn có liên quan đến hiện tại. 
– Cấu trúc have been: Trong thì hiện tại hoàn thành, trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
– Have been được sử dụng để nói rằng ai đó đã đến một nơi và đã quay trở lại
– Have gone được sử dụng để nói rằng ai đó đã đi đến một nơi và vẫn chưa quay trở lại

1. Have been là gì?

Have been có thể được gọi là một trợ động từ với nghĩa là đã từng, đã được. Have been được dùng để diễn tả một hành động hoặc trạng thái đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn có liên quan đến hiện tại. 

Have been là gì
Have been là gì?

Cụm từ have been thay đổi theo chủ ngữ và thường đi kèm với các động từ khác trong câu. Ý nghĩa của từ này còn phụ thuộc vào ý nghĩa của câu nói. Tùy vào thì mà bạn  sử dụng, Have been có thể hiểu theo những nghĩa như: đã đi đến một nơi nào đó, đã từng, đã được,…

2. Have been là thì gì?

Have been còn là một dạng của động từ to be trong thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) và hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous). Cụm từ này giúp chúng ta diễn tả các hành động hoặc trạng thái có mối liên hệ với hiện tại, dù đã bắt đầu từ quá khứ. 

Have been là thì gì
Have been là thì gì?

3. Cấu trúc have been

Cấu trúc “have been” trong thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc trạng thái bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn liên quan đến hiện tại. Hãy cùng tìm hiểu have been ở 2 thì này nhé!

3.1. Trong thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc have been trong thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc trạng thái bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn liên quan đến hiện tại. 

3.1.1. Câu chủ động

Cấu trúc 1: S + have been + N/Adj (tính từ/danh từ/trạng thái)

→ Ý nghĩa: Trong câu chủ động, “have been” thường đi kèm với một danh từ, tính từ, hoặc trạng thái để diễn tả một trạng thái hoặc hành động đã xảy ra, mang ý nghĩa là đã làm/ đã trở nên và vẫn còn liên quan đến hiện tại.

Have been đi kèmÝ nghĩa
NounÝ nghĩa: Diễn tả ai đó hoặc điều gì đó đã ở trong một trạng thái cụ thể từ quá khứ đến hiện tại.
E.g: They have been members of this club since 2016. (Họ đã là thành viên của câu lạc bộ này từ năm 2016.)
AdjÝ nghĩa: Diễn tả tình trạng hoặc cảm xúc của một người từ quá khứ đến hiện tại.
E.g: They have been happy since they moved to the new house. (Họ đã hạnh phúc từ khi chuyển đến ngôi nhà mới.)

E.g:

  • I have been a member of this club for three years. (Tôi đã là thành viên của câu lạc bộ này được ba năm.)
  • She has been very happy since she moved to the new city. (Cô ấy đã rất hạnh phúc từ khi chuyển đến thành phố mới.)
  • We have been busy preparing for the event all week. (Chúng tôi đã bận rộn chuẩn bị cho sự kiện suốt cả tuần.)
  • They have been to the United States for a business trip. (Họ đã từng đến Mỹ trong một chuyến công tác.)
  • We have been to that restaurant before. (Chúng tôi đã từng đến nhà hàng đó trước đây.)
Cấu trúc 2: S + have been + to + somewhere

Trong đó:

  • have: là trợ động từ
  • been: là động từ chính
  • somewhere: chỉ một nơi nào đó

→ Ý nghĩa: dùng để diễn tả việc ai đó đã từng đến một địa điểm nào đó trong quá khứ, và nhấn mạnh rằng hành động đã xảy ra nhưng không còn ở đó nữa. Cụm từ này dùng để nói về những trải nghiệm hoặc chuyến đi trong quá khứ mà vẫn có ảnh hưởng đến hiện tại.

E.g:

  • She has been to Japan before. (Cô ấy đã từng đến Nhật Bản trước đây.)
  • They have been to the museum many times. (Họ đã từng đến bảo tàng nhiều lần.)

3.1.2. Câu bị động

Cấu trúc: S + have been + V-ed/2 (+ by + someone/ something)

→ Ý nghĩa: là một hành động đã được thực hiện bởi ai đó hoặc bởi một điều gì đó, và hành động này có liên quan hoặc ảnh hưởng đến hiện tại. Have been ở cấu trúc này mang nghĩa là đã được

E.g: 

  • The project has been completed. (Dự án đã được hoàn thành.)
  • Many houses have been built in this area. (Nhiều ngôi nhà đã được xây dựng trong khu vực này.)

3.2. Trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc: S + have been + V-ing + …

Have been ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn đã làm gì đó được bao lâu rồi/ từ lúc nào. Được sử dụng để diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục diễn ra ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp tục ở hiện tại hoặc vừa mới kết thúc.

E.g: 

  • I have been studying English for three hours. (Tôi đã học tiếng Anh được 3 giờ rồi.)

Ý nghĩa: Hành động học tiếng Anh đã diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục.

  • She has been working here since 2015. (Cô ấy đã làm việc ở đây từ năm 2015.)

Ý nghĩa: Cô ấy đã bắt đầu làm việc từ năm 2015 và hiện vẫn đang làm việc.

  • They have been running all morning. (Họ đã chạy suốt cả buổi sáng.)

Ý nghĩa: Họ đã bắt đầu chạy từ sáng sớm và vẫn tiếp tục chạy hoặc vừa mới kết thúc.

  • We have been waiting for you for an hour. (Chúng tôi đã đợi bạn một giờ rồi.)

Ý nghĩa: Hành động chờ đợi đã diễn ra trong một khoảng thời gian và vẫn còn tiếp tục.

Xem thêm:

4. Phân biệt 2 cụm từ have been và have gone

Have been và have gone đều là cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect), nhưng chúng có ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau, đặc biệt khi liên quan đến việc diễn tả hành động đến một nơi nào đó.

Phân biệt 2 cụm từ have been và have gone
Phân biệt 2 cụm từ have been và have gone

4.1. Have been

Ý nghĩa: Have been được sử dụng để nói rằng ai đó đã đến một nơi và đã quay trở lại, hoặc đã có trải nghiệm ở một địa điểm nào đó. Nó nhấn mạnh rằng hành động đi đến nơi đó đã kết thúc. Dùng để nói về trải nghiệm trong quá khứ.

E.g: 

  • I have been to London twice. (Tôi đã đến London hai lần.)

Ý nghĩa: Tôi đã đến London và đã trở về, tôi có kinh nghiệm về nơi này.

  • She has been to the new restaurant. (Cô ấy đã đến nhà hàng mới.)

Ý nghĩa: Cô ấy đã đến nhà hàng đó và đã quay trở về.

4.2. Have gone

Ý nghĩa: Have gone được sử dụng để nói rằng ai đó đã đi đến một nơi và vẫn chưa quay trở lại, nghĩa là họ hiện vẫn còn ở đó hoặc đang trên đường đi. Dùng để nói về hành động di chuyển và vẫn đang ở đó hoặc đang trên đường đi đến nơi đó, tức là người đó chưa quay trở lại 

E.g: 

  • He has gone to the store. (Anh ấy đã đi đến cửa hàng.)

Ý nghĩa: Anh ấy đã đi và vẫn chưa quay lại, hiện tại anh ấy đang ở cửa hàng hoặc trên đường đến đó.

  • They have gone to Paris for a week. (Họ đã đi Paris một tuần.)

Ý nghĩa: Họ đã rời đi Paris và vẫn chưa quay về, hiện tại họ đang ở Paris.

Xem thêm:

5. Bài tập áp dụng

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống với thì hiện tại hoàn thành (chủ động và bị động)

  1. The package ________ (deliver) to my house this morning.
  • A. has been delivered
  • B. have delivered
  • C. has delivered
  1. I ________ (be) to Japan twice.
  • A. have gone
  • B. have been
  • C. has been
  1. This new phone model ________ (introduce) by the company recently.
  • A. has been introduced
  • B. have introduced
  • C. has introducing
  1. They ________ (visit) the museum many times.
  • A. have been
  • B. have gone
  • C. have visited
  1. The documents ________ (prepare) for the meeting.
  • A. have prepared
  • B. has been prepared
  • C. have been prepared
  1. The package has been delivered to my house this morning. (A)

Giải thích: Đây là câu bị động vì chủ ngữ (the package) nhận tác động của hành động giao hàng. 

  1. I have been to Japan twice. (B)

→ Giải thích: Câu này diễn tả trải nghiệm, người nói đã từng đến Nhật Bản. Với động từ to be khi nói về trải nghiệm, chúng ta dùng have been để nói rằng ai đó đã từng đến một địa điểm. (Lưu ý: Have gone sẽ không phù hợp ở đây vì nó ám chỉ rằng người đó đã đi và chưa quay lại.)

  1. This new phone model has been introduced by the company recently. (A)

→ Giải thích: Đây là câu bị động, vì new phone model là đối tượng được công ty giới thiệu. 

  1. They have visited the museum many times. (C) 

→ Giải thích: Đây là câu chủ động, diễn tả rằng họ đã nhiều lần thăm viện bảo tàng. Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về hành động đã xảy ra nhiều lần và có liên quan đến hiện tại.

  1. The documents have been prepared for the meeting. (C)

→ Giải thích: Đây là câu bị động, vì tài liệu nhận tác động của hành động chuẩn bị. Đây là câu ở thì với thì hiện tại hoàn thành ở dạng bị động.

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  1. I ________ (study) for the exam all week.
  • A. have studied
  • B. have been studying
  • C. has studied
  1. They ________ (wait) for the bus for an hour.
  • A. have been waiting
  • B. have waited
  • C. have been waited
  1. She ________ (work) at this company since 2018.
  • A. has been working
  • B. has worked
  • C. have been working
  1. We ________ (look) for a new apartment for months.
  • A. have looked
  • B. have been looking
  • C. has been looking
  1. The kids ________ (play) outside all morning.
  • A. have been playing
  • B. have played
  • C. has been playing
  1. I have been studying for the exam all week. (B)

→ Giải thích: Trong câu này, hành động học đã bắt đầu từ trước và vẫn tiếp tục trong suốt tuần. Đây là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn vì thế chọn đáp án B (have been studying)

  1. They have been waiting for the bus for an hour. (A)

→Giải thích: Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài (đợi xe buýt), sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh khoảng thời gian (for an hour), vì thế ta chọn đáp án A (have been waiting)

  1. She has been working at this company since 2018. (A)

→ Giải thích: Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn vì hành động làm việc bắt đầu từ quá khứ (năm 2018) và vẫn tiếp tục ở hiện tại. Vì thế ta chọn đáp án A (has been working)

  1. We have been looking for a new apartment for months. (B)

→ Giải thích: Diễn tả một hành động kéo dài (tìm căn hộ)và  nhấn mạnh quá trình này đã diễn ra trong một khoảng thời gian dài và chưa kết thúc. Vì thế ta chọn đáp án B (have been looking)

  1. The kids have been playing outside all morning. (A)

→ Giải thích: Hành động “chơi” kéo dài từ quá khứ tới hiện tại và vẫn đang tiếp tục, dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh sự liên tục. Vì thế ta chọn đáp án A (have been playing)

Bài tập 3:  Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh

  1. working / morning / I / have / all / this/ been
  2. waiting / you / for / have / been / they / two hours / for
  3. we / traveling / been / have / for / three months
  4. you / have / the / to / museum / ever / been
  1. I have been working all morning this morning. (Tôi đã làm việc suốt buổi sáng nay.)

→ Giải thích: 

  • Ở câu này ra sử dụng cấu trúc: Chủ ngữ + have/has + been + động từ thêm “ing” + trạng ngữ thời gian.
  • Trong câu này, chủ ngữ là “I”, động từ chính là “working” và trạng ngữ thời gian là “all morning”. Thì được sử dụng là hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have been working) vì hành động “làm việc” đã diễn ra từ trước và vẫn đang tiếp tục.
  1. They have been waiting for you for two hours. (Họ đã đợi bạn được hai tiếng rồi.)

→ Giải thích: 

  • Ở câu này ra sử dụng cấu trúc: Chủ ngữ + have/has + been + động từ thêm “ing” + tân ngữ (nếu có) + trạng ngữ thời gian.
  • Chủ ngữ “they”, động từ chính là “waiting”, và có tân ngữ là “for you”, cộng với trạng ngữ thời gian “for two hours”. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have been waiting) được sử dụng để nhấn mạnh rằng họ đã đợi bạn trong một khoảng thời gian và hành động này có thể vẫn tiếp tục.
  1. We have been traveling for three months. (Chúng tôi đã đi du lịch được ba tháng.)

→ Giải thích: 

  • Ở câu này ra sử dụng cấu trúc: Chủ ngữ + have/has + been + động từ thêm “ing” + trạng ngữ thời gian.
  • Chủ ngữ “we”, động từ chính là “traveling”, và trạng ngữ thời gian là “for three months”. Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have been traveling) để diễn tả rằng hành động đi du lịch đã diễn ra trong ba tháng và có thể vẫn đang tiếp tục.
  1. Have you ever been to the museum? (Bạn đã từng đến bảo tàng chưa?)

→ Giải thích: 

  • Ở câu này ra sử dụng cấu trúc câu hỏi với hiện tại hoàn thành: Have/Has + chủ ngữ + been + trạng ngữ nơi chốn.
  • Câu này hỏi về trải nghiệm, sử dụng “ever” để nhấn mạnh “từng” làm điều gì đó. Cấu trúc “Have you ever been to the museum?” là câu hỏi đúng về việc bạn đã từng đến bảo tàng hay chưa. Thì hiện tại hoàn thành (have been) được sử dụng để hỏi về kinh nghiệm trong quá khứ và không giới hạn thời gian cụ thể.

6. Kết luận

Vậy khi gặp have been trong câu, bạn đã có thể biết được have been là thì gì? Bạn có thể sử dụng các thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Hy vọng với kiến thức và bài tập mình đã mang lại cho bạn, bạn có thể tự tin chinh phục các bài tập khi gặp nó

Dưới đây là một vài lưu ý nho nhỏ tóm gọn lại kiến thức quan trọng trong bài mà bạn nên biết:

  • Have been là dấu hiệu của 2 thì. Vì thế khi gặp nó, bạn cần lưu ý nhận biết dấu hiệu để làm đúng dạng câu này.
  • Bên cạnh đó bạn cần phân biệt được have been và have gone, để tránh mất điểm oan khi gặp nó.

Nếu còn bất kì điều gì thắc mắc về cụm từ này hãy để lại comment bên dưới, Study Moore sẽ cùng bạn giải đáp thắc mắc để cải thiện kỹ năng tốt hơn mỗi ngày. Ngoài ra bạn đừng quên ghé qua chuyên mục IELTS Grammar để học thêm nhiều kiến thức khác, cải thiện kỹ năng của bản thân bạn nhé!

Leave a Comment